gì A RAINFORESTS?

Tropical rainforests A forensic với tall trees, warm climate, và lots của rain. ở nào đó rainforests cái đó rains nhiều hơn hơn một inch mỗi ban ngày!

Rainforests A nấu chảy ở Africa, Asia, Australia, và ở giữa và South America. cái largest rainforest ở cái thế giới cái Amazon rainforest.

đâu A RAINFORESTS địa phương?

Rainforests A nấu chảy ở cái tropics, cái sổ giữa cái Tropic của Capricorn và Tropic của Cancer. ở này sổ cái sun very strong và shines xung quanh cái đều đều amount của thời gian mỗi ban ngày tất cả năm long sự làm cái climate warm và stable.



nhiều nước có rainforest. cái nước với cái largest amount của rainforest A:
  1. Brazil
  2. sự nhóm hợp, Democratic Republic
  3. Peru
  4. Indonesia
  5. Colombia
  6. Papua mới Guinea
  7. Venezuela
  8. Bolivia
  9. Mexico
  10. Suriname


gì hình dáng loại a RAINFOREST?

mỗi rainforest chỉ có một nhưng ở đó A certain nét đặc biệt thường thường đến tất cả tropical rainforests.
  • Location: rainforests lie ở cái "tropics"
  • Rainfall: rainforests nhận ở tại least 80 inches của rain per năm
  • Canopy: rainforests có loại a canopy nào cái layer của cành cây và leaves hình gần sự kết thúc không gian rainforest trees. lớn nhất của cái thực vật và animals ở cái rainforest sự sống ở cái canopy. cái canopy có thể thì 100 feet above cái nhóm.
  • Biodiversity: rainforests có loại a cao level của sinh vật học gồm nhiều loại khác nhau vàng biodiversity. Biodiversity cái tên thay cho tất cả living think. - giống thực vật, animals, và fungi - nấu chảy ở an ecosystem. khoa học believe ấy xung quanh half của cái thực vật và animals nấu chảy trên earth's land mặt sự sống ở rainforests.
  • Symbiotic relationships giữa đặc biệt: đặc biệt ở cái rainforest thường sự làm việc; việc together. loại a symbiotic sự kể lại loại a sự kể lại đâu hai khác đặc biệt benefit gần sự giúp đỡ mỗi khác. thay cho example nào đó thực vật sản lượng small nhà ở kết cấu và sugar thay cho ants. ở sự trở lại cái ants bảo vệ cái thực vật từ khác insects ấy có thể sự thiếu đến sự nối tiếp trên cái thực vật leaves.


gì cái CANOPY?

ở cái rainforest lớn nhất thực vật và animal sự sống không nấu chảy trên cái forensic sàn nhưng ở cái leafy thế giới biết như cái canopy. cái canopy, nào có thể thì trên 100 feet above cái nhóm, làm ở trên của cái overlapping cành cây và leaves của rainforest trees. khoa học estimate ấy 70-90% của sự sống ở cái rainforest nấu chảy ở cái trees sự làm này cái Richard habitat thay cho thực vật và animal sự sống. nhiều -biết animals bao gồm cả monkeys, frogs, lizards, birds, snakes, sloths, và small cats A nấu chảy ở cái canopy.

cái môi trường của cái canopy very khác từ cái môi trường của cái forensic sàn. trải qua cái ban ngày, cái canopy drier và hotter hơn khác parts của cái forensic và cái thực vật và animals ấy sự sống ở đó A đặc biệt adapted thay cho sự sống ở cái trees. thay cho example, vì cái amount của leaves ở cái canopy bình hình dáng cái đó difficult đến thấy nhiều hơn hơn loại a few feet, nhiều canopy animals rely trên loud tiếng kêu vàng lyrical songs thay cho sự truyền đạt. Gaps giữa trees khoảng giữa ấy nào đó canopy animals fly, glide, vàng jump đến move xung quanh ở cái treetops.

khoa học có long thì có quan tâm ở sự học tập cái canopy nhưng vì của cái height của rainforest trees sự nghiên cứu có thì difficult cho đến gần đây. today ở đó A đặc biệt điều kiện dễ dàng với rope bridges, ladders, và towers đến sự giúp đỡ khoa học khám phá ra cái secrets của cái canopy.

cái canopy công bằng một của vài thẳng đứng layers ở cái rainforest. sự cầm loại a cái nhìn ở tại cái diagram trên cái trái đến thấy cái khác layers (cái overstory, understory, shrub layer, và forensic sàn).

cái RAINFOREST sàn

cái leaves của cái canopy hình dáng cái nhóm layer của cái rainforest thường loại a dark và humid place. dù đến đâu, despite của cái đó constant shade, cái rainforest sàn an quan trọng part của cái forensic ecosystem.

cái forensic sàn đâu decomposition sự cầm place. Decomposition cái quá trình gần nào decomposers giống fungi và microorganisms break Download chết thực vật và animals và recycle bản chất vật chất và nutrients.

nhiều của cái largest rainforest animals A nấu chảy trên cái forensic sàn. nào đó của này bao gồm elephants, cái tapir, và cái jaguar.

tại sao DO RAINFORESTS có như thế nhiều loài giống của thực vật và ANIMALS?

Tropical rainforests sự ủng hộ cái greatest gồm nhiều loại khác nhau của living organisms trên Earth. dẫu cho cover bài học hơn 2% của Earth's mặt, rainforests nhà ở nhiều hơn hơn 50% của thực vật và animals trên Earth. đây A nào đó examples của cái richness của rainforests:
  • rainforests có 170,000 của cái thế giới 250,000 biết thực vật đặc biệt
  • cái hợp trạng thái có 81 đặc biệt của frogs, lúc Madagascar nào smaller hơn Texas, có thể có 300 đặc biệt.
  • Châu âu; ở Châu âu có 321 butterfly đặc biệt, lúc loại a vườn hoa ở cái rainforest của Peru (Manu dân tộc vườn hoa) có 1300 đặc biệt. Rainforests có an abundance của thực vật và animals thay cho cái cú đánh theo lý do:
  • Climate: vì rainforests A địa phương ở tropical sổ, nhận loại a lot của sunlight. này sunlight converted đến energy gần thực vật qua cái quá trình của photosynthesis. từ lâu ở đó loại a lot của sunlight ấy khoảng giữa ở đó loại a lot của energy ở cái rainforest. này energy sự xếp vào kho ở thực vật vegetation nào eaten gần animals. vì ở đó loại a lot của food ở đó A nhiều đặc biệt của thực vật và animals.
  • Canopy: cái canopy kết cấu của cái rainforest khoảng giữa ở đó A nhiều hơn places thay cho thực vật đến grow và animals đến sự sống. cái canopy sự đưa tay ra mới nguồn sông của food, shelter, và hiding places, + another thế giới thay cho ảnh hưởng lẫn nhau với giữa khác đặc biệt. thay cho example ở đó A thực vật ở cái canopy tiếng kêu bromeliads ấy sự xếp vào kho water ở của chúng leaves. Animals giống frogs sự dùng này pockets của water thay cho hunting và laying của chúng eggs.

Jaguar


Blue và yellow macaw


Chameleon (lizard)


Green parrot

Orangutan


Silverback Gorilla


Poison arrow frog


Cassowary

Caterpillar


Green tree python


Monkey frog


Metallic beetle

forensic elephant


Iguana


Sloth


Owl butterfly


RAINFOREST MAMMALS

Tropical rainforests A nhà đến nhiều loài giống của mammals.

RAINFOREST BIRDS

Tropical rainforests A nhà đến nhiều loài giống của birds.



Rainforest Reptiles & Amphibians

Tropical rainforests A nhà đến nhiều loài giống của reptiles và amphibians.

Rainforest fish

Tropical rainforest waters - bao gồm cả dòng sông, creeks, lakes, và swamps - A cái nhà đến cái thiếu tá của nước ngọt fish đặc biệt. cái Amazon cơ bản alone có trên 3000 biết đặc biệt và có thể như nhiều unidentified đặc biệt.

nhiều của cái tropical fish kept ở nước ngọt aquariums A originally từ cái rainforest. Fish giống Angelfish, neon tetras, thảo luận, và thường thường algae-eating catfish A từ cái tropical forensic của South America, lúc Danios, Gouramis, Siamese Fighting Fish (vàng cấp so sánh của), và cái Clown Loach A từ Asia.

Rainforest insects

lớn nhất của cái animal đặc biệt nấu chảy ở cái rainforest A insects. xung quanh một quarter của tất cả animal đặc biệt ấy có thì tên và tả gần khoa học A beetles. gần 500,000 loài giống của beetles A biết đến tồn tại.

RAINFOREST dân tộc

Tropical rainforests A nhà đến tribal dân tộc ai rely trên của chúng surrounding thay cho food, shelter, và medicines. today very few forensic dân tộc sự sống ở traditional ways; lớn nhất có thì displaced gần outside settlers vàng có thì forced đến give ở trên của chúng lifestyles gần sự cai trị.

của cái remaining forensic dân tộc, cái Amazon sự ủng hộ cái largest populations, sự suy nghĩ này dân tộc too, có thì lèn chặt gần cái cách thế giới. lúc im sự dùng trên cái forensic thay cho traditional hunting và sự tụ họ, lớn nhất Amerindians, như này dân tộc A tiếng kêu, grow crops (giống bananas, manioc, và rice), sự dùng hướng tây tốt (giống metal pots, pans, và utensils), và hình dáng regulatory trips đến towns và cities đến cầm lại foods và wares đến chợ. im này forensic dân tộc bình teach chúng tôi loại a lot xung quanh cái rainforest. của chúng sự biết của medicinal thực vật thường dùng thay cho treating illness unmatched và có loại a great sự hiểu biết của cái ecology của cái Amazon rainforest.

ở Africa ở đó A nation's forensic dwellers sometimes biết như pygmies. cái tallest của này dân tộc, cũng biết như cái Mbuti, rarely vượt bực 5 feet ở height. của chúng small kích thước làm cho có thể chúng đến move xung quanh cái forensic nhiều hơn efficiently hơn taller dân tộc.

GREAT CIVILIZATIONS ở cái RAINFOREST

today lớn nhất forensic dwellers sự sống ở small settlements vàng thực hành nomadic hunting và sự tụ họ. ở cái quá khứ, tropical rainforests và surrounding diện tích sự ủng hộ great civilizations giống cái Mayas, Incas, và Aztecs ấy trình bày đầy đủ xã hội và làm great contributions đến khoa học.

này great civilizations faced nào đó của cái đều đều môi trường vấn đề (excessive forensic sự mất, soil erosion, overpopulation, lack của water supplies) ấy chúng tôi face today. thay cho cái Maya, cái mối hại đến cái môi trường có thể có thì như thế great như đến của chúng downfall.

MEDICINAL thực vật sự biết của nation's dân tộc

một của cái lớn nhất exciting diện tích của sự nghiên cứu ở tropical forensic ethnobotany nào cái sự học tập của how dân tộc sự dùng nation's thực vật đến kho bạc illness và disease. forensic dân tộc có an incredible sự biết của medicinal thực vật với remedies thay cho everything từ snake bites đến tumors.

đến date nhiều của cái prescription drugs thường dùng ở cái hướng tây thế giới có thì derived từ thực vật và 70% của cái thực vật identified như having anti-cancer characteristics gần cái chúng tôi dân tộc Cancer viện A nấu chảy only ở cái tropical rainforest.

Typically sự biết của medicinal thực vật tư thế cầm gươm chào gần cái shaman vàng "medicine man" của loại a village. cái shaman kho bạc cái sick thường trải qua elaborate ceremonies và rituals sự dùng thực vật sự tụ họ từ cái surrounding forensic.

gì HAPPENED đến cái nation's dân tộc của cái AMAZON?

trước cái khám phá ra của cái mới thế giới gần Christopher Colombus ở cái 15th , an estimated 7-10 min Amerindians (cái hạn thay cho Châu Mỹ indigenous dân tộc) sự sống ở Châu Mỹ rainforests, half của chúng ở Brazil. Great cities tồn tại ở cái Andes và cái Amazon sự ủng hộ agricultural xã hội.

cái của Châu âu; ở Châu âu brought cái end của cái nation's civilizations ở ở giữa và South America. Châu âu; ở Châu âu tư thế cầm gươm chào diseases ấy giết millions của Amerindians và với 100 năm của cái của này outsiders, Amerindian population thì giảm gần 90%. lớn nhất của cái surviving nation's dân tộc sự sống ở cái interior của cái forensic: mỗi pushed ở đó gần cái Châu âu; ở Châu âu, vàng traditionally living ở đó ở smaller nhóm.

KIDS ở cái RAINFOREST

lúc don't watch TV, sự dùng cái , vàng sự vui chơi video games, kids ở cái rainforest do nhiều của cái đều đều think. anh do. sự vui chơi với người bạn, sự giúp đỡ của chúng gia đình với chores, và sự đi đến school.

từ lâu "rainforest kids" sự sống sự kết thúc đến tự nhiên hơn cái average Châu Mỹ child, hay chữ think. ấy A sự giúp đỡ ở cái môi trường xung quanh chúng. từ an sớm tuổi nhiều children hay chữ how đến fish, hunt, và tập hợp lại vật chất và food từ cái forensic. Instead của going đến loại a playground vàng loại a shopping mall thay cho fun, children ở places giống cái Amazon mệt lử lớn nhất của của chúng thời gian outdoors sự vui chơi ở cái forensic và ở dòng sông và dòng suối.

tại sao A RAINFORESTS quan trọng?

Rainforests A quan trọng đến cái toàn cầu ecosystem. Rainforests:
  • + loại a nhà đến nhiều thực vật và animals;
  • sự giúp đỡ stabilize cái thế giới climate;
  • bảo vệ against sàn, drought, và erosion;
  • A loại a nguồn sông thay cho medicines và foods;
  • sự ủng hộ tribal dân tộc; và
  • A an có quan tâm place đến sự đi thăm


RAINFORESTS sự giúp đỡ STABILIZE CLIMATE

Rainforests sự giúp đỡ stabilize cái thế giới climate gần absorbing cacbua dioxide từ cái atmosphere. Excess cacbua dioxide ở cái atmosphere believed đến đóng góp đến climate sự đổi qua toàn cầu warming. bởi vậy rainforests có an quan trọng ở địa chỉ toàn cầu warming.

Rainforests cũng affect địa phương weather điều kiện gần sự tạo thành rainfall và moderating temperatures.

RAINFORESTS + loại a nhà thay cho thực vật và WILDLIFE

Rainforests A nhà đến loại a large số của cái thế giới thực vật và animals đặc biệt, bao gồm cả nhiều endangered đặc biệt. như forensic A cut Download, nhiều đặc biệt A doomed đến extinction. nào đó rainforest đặc biệt bình only survive ở của chúng tự nhiên habitat. Zoos cannot save tất cả animals.

RAINFORESTS sự giúp đỡ giữ cái WATER chu ký

Rainforests sự giúp đỡ giữ cái water chu ký. đến cái U.S. Geological Survey, "cái water chu ký, cũng biết như cái hydrologic chu ký, tả cái tiếp tục movement của water trên, above, và ở dưới cái mặt của cái Earth."

cái vai của rainforests ở cái water chu ký đến add water đến cái atmosphere qua cái quá trình của transpiration (đâu sự giải thoát water từ của chúng leaves trải qua photosynthesis). này moisture đóng góp đến cái formation của rain clouds nào sự giải thoát cái water lưng trên cái rainforest. ở cái Amazon, 50-80% của moisture remains ở cái ecosystem's water chu ký.

khi nào cái forensic A cut Download, bài học moisture goes vào cái atmosphere và rainfall declines và sometimes chì đến drought.

RAINFORESTS giảm EROSION

cái roots của rainforest trees và vegetation sự giúp đỡ anchor cái soil. khi nào trees A cut Download ở đó không longer anything đến bảo vệ cái nhóm và soils A thịt mềm washed away với rain. cái quá trình của Washington away của soil biết như erosion.

như soil washed Download vào dòng sông cái đó nguyên nhân vấn đề thay cho fish và dân tộc. Fish suffer vì water becomes clouded, lúc dân tộc có trouble nghề hàng hải waterways ấy A shallower vì của cái sự tăng amount của dirt ở cái water. Meanwhile trại lose topsoil ấy quan trọng thay cho growing crops.

tại sao A RAINFORESTS sinh vật DESTROYED?

mỗi năm an diện tích của rainforest cái kích thước của mới áo nịt len cut Download và destroyed. cái thực vật và animals ấy thường dùng đến sự sống ở này forensic mỗi die vàng phải sự tìm thấy loại a mới forensic đến tiếng kêu của chúng nhà. tại sao A rainforests sinh vật destroyed?

con người A cái giữ của rainforest phá hoại vàng deforestation. con người A cutting Download rainforests thay cho nhiều lý do, bao gồm cả:
  • wood thay cho cả hai timber và wood thay cho sự làm lửa;
  • agriculture thay cho cả hai small và large trại;
  • land thay cho poor trại ai don't có anywhere else đến sự sống;
  • grazing land thay cho cattle; và
  • con đường sự xây dựng


LOGGING và TIMBER HARVESTING ở cái RAINFOREST

một của cái sự lânh đạo nguyên nhân của rainforest phá hoại logging. nhiều kiểu mẫu của wood thường dùng thay cho furniture, sàn, và sự xây dựng A harvested từ tropical forensic ở Africa, Asia, và South America. gần buying certain wood sản vật, dân tộc ở places giống cái hợp trạng thái A gửi đóng góp đến cái phá hoại của rainforests.

lúc logging bình thì tư thế cầm gươm chào ngoài ở loại a Mannan ấy giảm mối hại đến cái môi trường, lớn nhất logging ở cái rainforest very phá hoại. Large trees A cut Download và dragged qua cái forensic, lúc lối vào con đường mở ở trên remote forensic diện tích đến agriculture gần poor trại. ở Africa logging người lao động thường rely trên "bushmeat" thay cho protein. hunt wildlife giống gorillas, deer, và chimpanzees thay cho food.

sự nghiên cứu có nấu chảy ấy cái số của đặc biệt nấu chảy ở logged rainforest nhiều lower hơn cái số nấu chảy ở untouched nguyên thuỷ rainforest. nhiều rainforest animals cannot survive ở cái sự đổi môi trường.

địa phương dân tộc thường rely trên harvesting wood thay cho rainforests thay cho lửa wood và kiến trúc vật chất. ở cái quá khứ như thế thực hành thì không đặc biệt mối hại đến cái ecosystem. dù đến đâu, today ở diện tích với large con người populations, cái chỉ là; đúng là; hoàn toàn số của dân tộc tập hợp lại wood từ an diện tích rainforest bình thì thái cực; mức độ cùng cực mối hại. thay cho example cái forensic xung quanh cái refugee camps ở ở giữa Africa (Rwanda và sự nhóm hợp) thì virtually mảnh của tất cả trees ở nào đó diện tích.

AGRICULTURE ở cái RAINFOREST

mỗi năm thousands của miles của rainforest A destroyed thay cho agricultural sự dùng. cái hai giữ nhóm chịu trách nhiệm thay cho converting rainforest vào farmland A poor trại và đoàn thể,

Poor trại ở nhiều parts của cái thế giới rely trên clearing rainforest đến sự nối tiếp của chúng gia đình. với lối vào đến cấp so sánh của agricultural lands, này dân tộc sự dùng slash-và-dòng suối đến sạch patches của forensic thay cho không lâu nữa-tern kỷ của thời gian. Typically, trại cái sạch land thay cho loại a couple của năm trước cái soil hết mọi khía cạnh của nutrients và phải move trên đến mới patch của forensic.

Agricultural sự cùng đi A clearing nhiều hơn rainforest hơn mỗi trước, especially ở cái Amazon đâu large tracts của rainforest A sinh vật converted vào soybean trại. nào đó experts believe ấy South America ý chí nào đó có an diện tích của farmland ấy rivals ấy của cái Châu Mỹ midwest. nhiều của này farmland ý chí đến ở tại cái expense của cái Amazon rainforest.

CATTLE ở cái RAINFOREST

Clearing thay cho cattle quá khứ cái sự lânh đạo của deforestation ở cái Amazon và Brazil bây giờ sản lượng nhiều hơn beef hơn mỗi trước. Besides raising cattle thay cho food, nhiều landowners sự dùng cattle đến expand của chúng land holdings. gần simply placing cattle trên an diện tích của forensic land, landowners bình lợi ownership điều tốt đến ấy land.

con đường sự xây dựng ở cái RAINFOREST

con đường và cao sự xây dựng ở cái rainforest mở ở trên large diện tích thay cho sự trình bày. ở Brazil, cái dịch-Amazonian cao kết quả ở cái phá hoại của huge diện tích của forensic gần poor colonists, loggers, và land speculators. ở Africa, logging con đường give lối vào đến poachers ai hunt endagered wildlife như "bushmeat" vàng meat sold đến thành phố dwellers.

cái vai của POVERTY ở DEFORESTATION


Deforestation ở Brazil
Poverty sự vui chơi loại a thiếu tá vai ở deforestation. cái thế giới rainforests A nấu chảy ở cái poorest diện tích trên cái sơ đồ. cái dân tộc ai sự sống ở và xung quanh rainforests rely trên này ecosystems thay cho của chúng survival. tập hợp lại fruit và wood, hunt wildlife đến để meat trên cái table, và A paid gần sự cùng đi ấy extract phương sách từ forensic lands.

lớn nhất rural poor không bao giờ có cái options ấy chúng tôi ở hướng tây nước sự cầm thay cho granted. này dân tộc almost không bao giờ có loại a choice đến sự đi đến trường đại học vàng become loại a doctor, nhà máy người lao động, vàng secretary. phải sự sống off cái land ấy surrounds chúng và hình dáng sự dùng của whatever phương sách bình sự tìm thấy. của chúng poverty giá cái toàn bộ thế giới qua cái sự mất của cái tropical rainforests và wildlife. với được chuẩn bị đầy đủ thay cho này dân tộc rainforests cannot thì saved.

HOW bình chúng tôi SAVE RAINFORESTS?

Rainforests A disappearing very thịt mềm. cái tốt tin ấy ở đó A loại a lot của dân tộc ai sự thiếu đến save rainforests. cái bad tin saving rainforests không going đến thì thoải mái. cái đó ý chí sự cầm cái sự cố gắng của nhiều dân tộc sự làm việc; việc together ở order đến ensure rainforests và của chúng wildlife ý chí survive thay cho của anh children đến đánh giá và enjoy.

nào đó steps thay cho saving rainforests và, trên loại a rộng scale, ecosystems xung quanh cái thế giới đến focus trên "TREES":
  • Teach khác xung quanh cái quan trọng của cái môi trường và how bình sự giúp đỡ save rainforests.
  • Restore mối hại ecosystems gần thực vật trees trên land đâu forensic có thì cut Download.
  • làm can đảm dân tộc đến sự sống ở loại a đường ấy hươu cái hurt cái môi trường
  • lập vườn hoa đến bảo vệ rainforests và wildlife
  • sự ủng hộ sự cùng đi ấy ở ways ấy giảm đến mức tối thiểu mối hại đến cái môi trường


SAVING RAINFORESTS qua sự giáo dục

sự giáo dục loại a critical part của saving cái thế giới rainforests. dân tộc phải thấy cái beauty và sự hiểu biết cái quan trọng của này forensic như thế ý chí sự thiếu đến bảo vệ chúng. môi trường sự giáo dục xảy ra cả hai ở hướng tây nước giống cái hợp trạng thái và ở nước ấy có rainforest giống Bolivia và Madagascar.

ở cái hợp trạng thái, dân tộc sự cần đến sự hiểu biết của chúng vai ở cái sự mất của rainforests. thay cho example, buying certain sản vật giống mahogany đóng góp đến cái cutting Download của rainforests ở khác nước. nếu chúng tôi như Châu Mỹ hình dáng an sự cố gắng đến hay chữ xung quanh cái môi trường chúng tôi bình sự hiểu biết gì losing như rainforest disappears. chúng tôi bình cũng hình dáng sự giải quyết ; sự phân xử đến buy sản vật và sự ủng hộ sự cùng đi và sự tổ chức ấy sự giúp đỡ cái rainforest.

ở rainforest nước địa phương dân tộc sometimes do không biết tại sao forensic A quan trọng. qua sự giáo dục chương trình này dân tộc bình hay chữ ấy forensic + hòn đảo nhỏ cây thanh lương trà (giống sạch water) và A nhà đến thực vật và animals nấu chảy nowhere else ở cái thế giới. Few children ở loại a place giống Madagascar biết ấy lemurs A không nấu chảy ở America. A quite happy khi nào hay chữ ấy lemurs only sự sống ở Madagascar.

REHABILITATE và RESTORE RAINFORESTS

ở trying đến bảo vệ rainforests chúng tôi sự cần đến cũng cái nhìn ở tại how mối hại forensic bình thì brought lưng đến sức khoẻ. lúc cái đó impossible đến replant loại a rainforest, nào đó rainforests bình recover sau có thì cut Download - especially nếu có nào đó sự giúp đỡ qua cái thực vật của trees. ở nào đó trường hợp cái đó cũng có thể đến sự dùng deforested lands thay cho cải tiến hình của agriculture như thế bình + food thay cho dân tộc living gần. khi nào này dân tộc có food ý chí không sự cần đến cut Download nhiều hơn forensic đến thực vật crops.

một promising diện tích của sự nghiên cứu cái nhìn ở tại ancient xã hội ấy sự sống ở cái Amazon rainforest trước cái của Châu âu; ở Châu âu ở cái 15th . Apparently này populations thì có năng lực đến enrich cái rainforest soil, nào usually quite poor, sự dùng charcoal và animal bones. gần cải tiến soil chất, large diện tích của cái Amazon ấy có thì deforested bình thì thường dùng đến sự ủng hộ agriculture. này bình sự giúp đỡ giảm pressure trên rainforest diện tích thay cho agricultural land. Further, cái "terra preta" soil như it's tiếng kêu, bình thì thường dùng đến sự giúp đỡ fight toàn cầu warming từ lâu cái đó absorbs cacbua dioxide, an quan trọng greenhouse khí.

làm can đảm dân tộc đến sự sống ở WAYS ấy DO không HURT cái môi trường

loại a hòn đảo nhỏ part đến saving rainforests và cái môi trường làm can đảm tất cả dân tộc đến sự sống ở ways ấy do bài học harm đến cái thế giới xung quanh chúng. cuộc đi xe fuel efficiently cars, conserving water, off lights khi nào anh don't sự cần chúng, và recycling A tất cả ways ấy anh và của anh gia đình bình giảm của anh lèn chặt trên cái môi trường.

gì bình I do đến sự giúp đỡ cái môi trường?

ở rainforest nước nhiều khoa học và sự tổ chức A sự làm việc; việc đến sự giúp đỡ địa phương dân tộc sự sống ở ways ấy bài học mối hại đến cái môi trường. nào đó dân tộc tiếng kêu này quan niệm "sustainable sự trình bày" Sustainable sự trình bày có loại a khung thành gồm của cải tiến cái sự sống của dân tộc lúc ở tại cái đều đều thời gian bảo vệ cái môi trường. với cải tiến cái livelihood của dân tộc living ở và xung quanh rainforests cái đó very difficult đến bảo vệ vườn hoa và wildlife. Conservation phải thì ở cái có quan tâm của địa phương dân tộc đến hình dáng vườn hoa sự làm việc; việc.

lập vườn hoa ấy bảo vệ RAINFORESTS và WILDLIFE

sự tạo thành bảo vệ diện tích giống dân tộc vườn hoa A loại a great đường đến save rainforests và khác ecosystems. bảo vệ diện tích A locations nào nhận bảo vệ vì của của chúng môi trường vàng cultural giá trị. chung bảo vệ diện tích A quản lý gần sự cai trị và sự dùng vườn hoa dãy và guards đến sự thúc ép cái rules của cái vườn hoa và bảo vệ against illegal sự tích cực giống hunting và cái cutting Download của trees.

today vườn hoa bảo vệ nhiều của cái thế giới lớn nhất endangered đặc biệt. Animals giống Pandas A nấu chảy only ở bảo vệ diện tích.

vườn hoa A lớn nhất có kết quả khi nào có cái sự ủng hộ của địa phương dân tộc living ở và xung quanh cái bảo vệ diện tích. nếu địa phương dân tộc có an có quan tâm ở cái vườn hoa có thể hình loại a "dân watch" nào bảo vệ cái vườn hoa từ illegal logging và wildlife poaching.

an effective đường đến bảo vệ rainforests đến rắc rối indigenous dân tộc ở vườn hoa sự trông nom. Indigenous dân tộc biết nhiều hơn xung quanh cái forensic hơn anyone và có an có quan tâm ở safeguarding cái đó như loại a sự đưa ra ecosystem ấy + chúng food, shelter, và sạch water. sự nghiên cứu có nấu chảy ấy ở nào đó trường hợp, "indigenous reserves" có thể actually bảo vệ rainforest cấp so sánh của hơn "dân tộc "vườn hoa" ở cái Amazon.

vườn hoa bình cũng sự giúp đỡ cái kinh tế ở rainforest nước gần attracting forensic tourists ai pay entrance fees, hire địa phương wildneress guidance, và buy địa phương handicrafts giống baskets, t-shirts, và beaded bracelets.

sự ủng hộ sự cùng đi ấy DON'T HURT cái môi trường

today ở đó A nhiều sự cùng đi về việc xung quanh cái môi trường. này sự cùng đi cái nhìn thay cho ways đến giảm của chúng lèn chặt trên cái thế giới xung quanh chúng qua recycling, sự dùng bài học energy, và sự ủng hộ conservation sự cố gắng ở khác nước. nếu consumers giống anh và của anh parents sự ủng hộ này sự cùng đi gần buying của chúng sản vật và cây thanh lương trà then cái môi trường ý chí thì cấp so sánh của off.

How đến sự tìm thấy ngoài nếu sự cùng đi A eco-thân mật

ECOTOURISM

Ecotourism environmentally chịu trách nhiệm travel đến enjoy và đánh giá tự nhiên và cultural kinh nghiệm. Ecotourism có low lèn chặt trên cái môi trường và đóng góp đến cái -sinh vật của địa phương dân tộc.



gì anh DO bình ở tại nhà đến sự giúp đỡ cái môi trường

ở đó A vài think. anh bình do ở tại nhà đến sự giúp đỡ giảm của anh lèn chặt trên cái môi trường.
  • off lights khi nào anh don't sự cần chúng. khi nào light bulbs dòng suối ngoài replace chúng với energy-efficent bulbs
  • Do không waste water.
  • Recycle.
  • làm can đảm của anh parents đến cuộc đi xe fuel-efficiently cars và không đến overheat của chúng nhà ở.
  • Don't sự ngăn cản của anh animals sự đi khi nào anh don't sự thiếu chúng một nhiều hơn. trước buying loại a pet thì sure ấy anh A đọc đến sự cầm nghề của cái đó. Having loại a pet loại a trách nhiệm.


think. anh bình do đến sự giúp đỡ save rainforests:
  • Don't buy sản vật làm từ wildlife skins
  • Don't buy exotic pets ấy có thì tập hợp lại từ cái wild. anh bình ask pet sự xếp vào kho có... không animals A "wild-caught" vàng "captive bred." "Captive bred" animals A nhiều hơn thân mật thay cho cái môi trường
  • Buy recycled giấy.
  • Don't buy wood sản vật từ Indonesia, Malaysia, Brazil, vàng Africa unless anh biết đến từ eco-thân mật suppliers. loại a tốt đường đến biết nếu wood rainforest-chạn nếu cái đó có loại a "sự cấp giấy chứng nhận Labelled" an example của loại a sự cấp giấy chứng nhận Labelled "FSC-certified" nào khoảng giữa cái wood đến từ sustainably quản lý forensic.
  • hay chữ nhiều hơn xung quanh rainforests và cái thực vật và animals ấy sự sống ở chúng. Tell của anh người bạn và parents tại sao rainforests A quan trọng.




hợp pháp

Consent đến cái sự dùng của này văn kiện; tài liệu thay cho người tự do distribution qua thợ in vàng khác đây given, được chuẩn bị đầy đủ ấy mongabay.com credited như cái nguồn sông.

Mongabay.com aims đến raise có quan tâm ở wildlife và wildlands lúc sự thăng chức awareness của môi trường sự phát ra. Unless khác dứt khoát, tất cả nội dung trên cái nơi viết ra gần Rhett Butler.

an English bản dịch của cái nơi sẵn có để dùng.




©2007 Rhett Butler